Các hàm cơ bản trong Excel là một trong những kiến thức quan trọng cần biết để sử dụng Excel. Các hàm này sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình thao tác làm việc với Excel.
Các hàm cơ bản trong Excel mà ai cũng cần biết
Các hàm cơ bản trong Excel:
1. Hàm tính tổng SUM
Đây là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới tiếp xúc với Excel cũng cần biết. Nếu mọi người muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3 thì chỉ cần di chuyển chuột đến ô B3 và gõ cụm từ “=SUM” vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên. Tiếp theo, hãy nhấn phím Ctrl cùng với thao tác nhấn chuột chọn vào ô A2 và B2 rồi cuối cùng là nhấn phím Enter. Kết quả tổng của hai con số trong hai ô A2 và B2 vừa chọn sẽ xuất hiện tức thì trong ô B3. Mọi người có thể sử dụng hàm SUM để tính tổng của hai hay nhiều ô, chỉ với thao tác chọn thêm những ô cần thiết vào trong nội dung của hàm.
2. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE
Hàm =AVERAGE làm dùng để đưa ra con số có giá trị trung bình trong những số được chọn. Người dùng cũng có thể sử dụng con trỏ chuột kéo thả và đánh dấu chọn vùng dữ liệu hoặc có thể đồng thời nhấn phím Ctrl rồi nhấn chuột vào từng ô riêng rẽ trong trường hợp nếu các ô không nằm kế cận nhau. Ngoài ra người dùng có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.
3. Hàm MIN, MAX
Nếu người dùng muốn tìm một con số có giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, hàm =MIN có thể làm việc đó. Chỉ cần gõ vào cụm từ =MIN(D3:J13), Excel sẽ trả về cho người dùng số nhỏ nhất nằm trong phạm vi đó. Ngược với hàm =MIN vừa đề cập, hàm =MAX sẽ trả về con số có giá trị lớn nhất trong phạm vi cần tìm. Cú pháp của hàm này cũng tương tự như hàm =MIN, gồm địa chỉ ô đầu tiên cho đến ô cuối cùng.
4. Hàm AND
Hàm AND có tác dụng trả về giá trị đúng nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu có bất kỳ điều kiện nào sai. Công thức =IF(AND(điều kiện),”giá trị đúng”,”giá trị sai)
5. HÀM CONCATENATE
Hàm CONCATENATE(text1, [text2], …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô duy nhất. Một kết quả tương tự có thể đạt được bằng cách sử dụng Excel & operator, như thể hiện trong ảnh chụp màn hình sau.
6. HÀM VLOOKUP
Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.
VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm.
Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu.
Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).
7. Các hàm thời gian
TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.
TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.
NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.
HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.
MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.
SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.
8. Hàm đếm ô không trống COUNTA
Hàm COUNTA dùng để đếm số ô có chứa nội dung bất kỳ bao gồm chữ số, chữ cái hay biểu tượng, hay nói cách khác nó dùng để đếm các ô không trống. Cú pháp =COUNTA(phạm vi bảng tính cần đếm).
9. Hàm LEN
Nếu mọi người muốn đếm tổng số ký tự hay còn gọi là chiều dài chuỗi ký tự trong một ô bao gồm cả chữ cái, chữ số và khoảng trắng thì hãy nghĩ đến hàm =LEN. Công thức =LEN(ô chứa chuỗi cần đếm).
Bài viết trên của website soicauxoso686.net đã hướng dẫn độc giả cách sử dụng các hàm cơ bản trong Excel, hy vọng những thông tin trên sẽ cung cấp thêm kiến thức office hữu ích cho độc giả! Ngoài ra mọi người có thể tham khảo thêm thông tin về các phím tắt trong Excel nếu muốn nhé!